Trần Thị Thúy An * , Nguyễn Thị Thái Hà & Phạm Thị Lệ Thủy

* Correspondence: Trần Thị Thúy An (email: thuyan2707@gmail.com)

Main Article Content

Tóm tắt

Nghiên cứu được tiến hành vào tháng 04/2018 đến tháng 12/2019. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá khả năng nhân nuôi sâu tơ (Plutella xylostella L.) trên một số công thức thức ăn nhân tạo. Thí nghiệm được tiến hành trong phòng thí nghiệm, bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố. Sâu tơ Plutella xylostella được nhân nuôi trên 2 công thức thức ăn nhân tạo: D1 (môi trường Guanghong và cộng sự, 1996), D2 (đề xuất) và nuôi trên lá cải xanh ở nhiệt độ 30 ± 20C và ẩm độ 65 ± 5%. Khi nuôi sâu tơ trên công thức đề xuất (D2) thì tỷ lệ sâu chết thấp nhất (20,3 ± 6,6 %), tỷ lệ hóa nhộng, trọng lượng nhộng, khả năng đẻ trứng của trưởng thành cái cao nhất trung bình lần lượt là 79,7 ± 6,6 %, 4,84 ± 0,17 mg, 148,1 ± 25,7 trứng. Kết quả thí nghiệm cho thấy khi nuôi trên thức ăn nhân tạo không ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển và khả năng nhân mật số của sâu tơ.
Từ khóa: lá cải xanh, nhân nuôi, Plutella xylostella, sâu tơ, thức ăn nhân tạo

Article Details

Tài liệu tham khảo

Biever, K. D. and Boldt, P.E. (1971). Continuous Laboratory Rearing of the Diamondback Moth and Related Biological Data. Annals of the Entomological Society of America, 64, 651 – 655.

Htwe, A. N., Takasu, K. and Takagi, M. (2009). Laboratory Rearing of the Diamondback Moth Plutella xylostella (L..) (Lepidoptera: Plutellidae) with Artificial Diet. Journal of the Faculty of Agriculture, Kyushu University, 54, 147-151.

Hsiao, J. H. and Hou, R. P. (1978). Artificial rearing of the diamondback moth, Plutella xylostella (L.), on a semi-synthetic diet. Bulletin of the Institute of Zoology Academia Sinica, 17 (2), 97–102.

Kogan, M. and Herzog, D. C. (Ed.) (1980). Sampling methods in soybean entomology. New York, Springer-Verlag, 587.

Guanghong, L., Ying, Z., Xiaoling, M., Linbai, Y. and Dongrui, L. (1996). A practical artificial diet for the diamondback moth. Wuhan University Journal of Natural Sciences, 1 (1), 125 – 128.

Võ Ái Quốc và Nguyễn Nhật Xuân Dung, 2020. Cám mì: Thức ăn chăn nuôi, thuỷ sản. http://nông nghiệp.farmvina.com/ cam-mi/. Truy cập ngạy 10 tháng 2 năm 2020.

Nguyễn Viết Tùng, 2006. Giáo trình côn trùng học đại cương. Hà nội, Nxb Nông nghiệp. 239 trang.

Shelton, A. M., Cooley, R. J., Kroening, M. K., Wilsey, W. T. and Eigenbrode, S. D. (1991). Comparative analysis of two rearing procedures for diamondback moth (Lepidoptera: Plutellidae). Journal of Entomological Science, 26(1), 17-26. DOI: 10.18474/0749-8004-26.1.17

Syed, A. R. (1990). Insecticide resistance in diamondback moth in Malaysia, 437-446. Talekar, N. S. (Ed.). In: Diamondback moth and other crucifer Pests. Proceedings of the second International Workshop Tainan, Taiwan, 10-14 Dec 1990.

Talekar, N. S. and Shelton, A. M. (1993). Biology, Ecology and Management of the Diamondback moth. Annual Review of Entomology, 38, 275-301.

Verkerk, R. H. J. and Wright, D. J. (1996). Multitrophic Interactions and Management of the Diamondback Moth. Bulletin of Entomological Research, 86, 205-216. DOI: https://doi.org/10.1017/S00074853 00052482

Wäckers, F. L. (2005). “Suitability of (extra-) floral nectar, pollen and honeydew as insect food sources”. In Wäckers, F. L., van Rijn, P. C. J. and Bruin, J. (Eds.), Plant-provided food for carnivorous insects: a protective mutualism and its applications. Cambridge: Cambridge University Press.