Nguyễn Thi Phú *

* Correspondence: Nguyễn Thi Phú (email: nguyenphu.khoavan@gmail.com)

Main Article Content

Tóm tắt

Thuật ngữ “Robinsonade” là một thể loại văn học để chỉ các tác phẩm trong văn học Âu-Mỹ có nhân vật đi biển bị kẹt trên đảo hoang. Không chỉ dừng lại ở các sáng tác văn học, nhiều tác phẩm điện ảnh trên cũng được xây dựng theo cấu trúc của thể loại Robinsonade và được các nhà phê bình gọi là “Robinsonade điện ảnh” (filmic Robinsonade). Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cấu trúc Robinsonade không chỉ xuất hiện trong điện ảnh phương Tây mà còn được thể nghiệm trong điện ảnh Hàn Quốc. Phương pháp chủ để học và liên văn bản được sử dụng trong bài viết nhằm phân tích những đặc trưng của thể loại Robinsonade trong hai bộ phim điện ảnh Hàn Quốc là Castaway on the moon (2009) và The larva island (2020). Nghiên cứu cho thấy chất Robinsonade được hiển lộ trong những tác phẩm này qua một số chủ đề then chốt như: bị biệt lập trên đảo hoang, sinh tồn trên đảo hoang và tái hòa nhập cộng đồng văn minh.
Từ khóa: Robinsonade, điện ảnh Hàn Quốc, đảo hoang, toàn cầu hóa, văn học so sánh

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ahn, B-W. (2020). The Larva Island. DVD, Netflix.

Barthes, R. (1970). Mythologies. Những huyền thoại. Phùng Văn Tửu dịch (2014). Hà Nội, Nxb Tri Thức.

Berger, J. (1972). Ways of Seeing. Những cách thấy. Như Huy dịch (2017). Hà Nội, Nxb Thế Giới.

Bertsch, J. (2004). Introduction to the Robinsonade. In Storytelling in the Works of Bunyan, Grimmelshausen, Defoe, and Schnabel. New York, Camden House, 79-87.

Đào Duy Hiệp (2008). Truyện ngắn và đọc truyện ngắn hiện đại. Trong Phê bình văn học từ lí thuyết hiện đại. Hà Nội, Nxb Giáo dục, 81-97.

Đào Lê Na (2019). Giáo trình kỹ thuật viết kịch bản điện ảnh. Thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Fisher, C. (2018). Innovation and Imitation in the Eighteenth - Century Robinsonade. In Richetti, J. J. (2018). The Cambridge Companion to Robinson Crusoe. New York, Cambridge University Press, 99-111.

Gold, J. (1975). Man Friday. DVD, ABC Entertainment.

Hoàng Tố Mai (chủ biên) (2017). Phê bình sinh thái là gì?. Hà Nội, Nxb Hội Nhà Văn.

Jung, C. (1964). L’homme et ses symbols. Con người và biểu tượng. Mai Sơn dịch (2022). Hà Nội, Nxb Thế Giới.

Kesteloot, V. and Stassen, B. (2016). Robinson Crusoe. DVD, Studiocanal.

Kinane, I. (2017), Theorising Literary Island: The Island Trope in Contemporary Robinsonade Narratives. London, Rowman and Littlefield International Ltd.

Kosikov, G. (2008a). Текст/Интетекст/ Интетекстология. Văn bản - Liên văn bản - Lí thuyết liên văn bản. Lã Nguyên dịch (2013). Nghiên cứu văn học, số 8 - 2013, 69-87.

Kosikov, G. (2008b). Текст/Интетекст/ Интетекстология. Văn bản - Liên văn bản - Lí thuyết liên văn bản (tiếp theo và hết). Lã Nguyên dịch (2013). Nghiên cứu văn học, số 9 - 2013,
22-39.

Lại Nguyên Ân (2017). 150 thuật ngữ văn học. Hà Nội, Nxb Văn học.

Lee, H-J. (2009). Castaway On The Moon. DVD, Tucker Film.

Lê Huy Bắc (2015). Cổ mẫu như liên kí hiệu văn chương. Nghiên cứu văn học, 12, 84-93.

Mayer, R. (2002). Eighteenth-Century Fiction on Screen. New York, Cambridge University Press.

Propp, V. (1998). Морфология сказки. Tuyển tập V.IA. Propp, tập 1. Chu Xuân Diên, Phạm Lan Hương, Nguyễn Kim Lan và Trần Minh Tâm dịch (2003). Hà Nội, Nxb Văn hóa Dân tộc và Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật.

Trần Thị Phương Phương (2019). Giáo trình văn học so sánh. Thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Richetti, J. (2008). Defoe as narrative innovator. In Richetti, J. (Ed) The Cambridge Companion to Daniel Defoe. New York, Cambridge University Press, 121-138.

Zemeckis, R. (2001). Cast Away. DVD, Twentieth Century Fox.