Mai Thị Hồng Đào * & Lê Thị Minh Tuyền

* Correspondence: Mai Thị Hồng Đào

Main Article Content

Tóm tắt

Tính minh bạch trong hoạt động quản lý sẽ tạo nên sức mạnh trong các chỉ đạo điều hành của Chính phủ. Minh bạch là giải pháp quan trọng để khắc phục tệ quan liêu tham nhũng, là điều kiện không thể thiếu để Chính phủ tiếp thu trí tuệ của người dân, doanh nghiệp, tổ chức... đóng góp cho các hoạt động quản lý Nhà nước, đặc biệt là hoạt động quản lý kinh tế trong đó có hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu dạng bảng động, trong vòng 11 năm từ 2005-2015 của 11 nước ASEAN để kiểm định mối quan hệ giữa tính minh bạch với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Bài viết tìm thấy bằng chứng thống kê mạnh là tính minh bạch sẽ giúp tăng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, và ngược lại thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ cải thiện tính minh bạch trong hoạt động quản lý Nhà nước tại các quốc gia Đông Nam Á.
Từ khóa: đầu tư trực tiếp nước ngoài, tính minh bạch, Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á

Article Details

Tài liệu tham khảo

Blanc-Brude, F., Cookson, G., Piesse, J., và Strange, R. (2014). The FDI location decision: Distance and the effects of spatial dependence. Journal of International Business Review, 23 (4), pp. 797-810.
Dunning, J. H. và Lundan, S. (2008). Institutions and the OLI paradigm of the multinational enter- prise. Asia Pacific Journal of Management, 25 (4), pp. 573-593.
Egger, P. và Winner, H. (2005). Evidence on corrup- tion as an incentive for foreign direct invest- ment. European Journal of Political Economy, 21 (4), pp. 932-952.
Fredriksson, P. G., List, J. A., Millimet, D. L. (2003). Bureaucratic corruption, environmental policy and inbound US FDI: Theory and evidence. Journal of Public Economics, 87 (7-8), pp. 1407-1430.
Godinez, J. R., và Liu, L. (2014). Corruption distance and FDI inflows into Latin America. Journal of International Business Review, 24 (1), pp. 33-42.
Habib, M. và Zurawicki, L. (2002). Corruption and foreign direct investment. Journal of Interna- tional Business Studies, 33 (2), pp. 291-307.
Harms P., Ursprung, H. W. (2002). Do civil and po- litical repression really boost foreign direct in- vestment? Economic Inquiry, 40 (4), pp. 651-663.
Henisz, W. J. (2000). The institutional environment for multinational investment. The Journal of Law, Economics and Organization, 16 (1), pp.334-364.
Holmes, R., Miller, T., Hitt, M. và Salmador, M. (2011). The interrelationships among informal institu- tions, formal institutions, and inward foreign di- rect investment. Journal of Management, 39 (2), pp. 531-566, Doi: 10.1177/0149206310393503.
Phan Quốc Hương (2015). Các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút FDI vào Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và dự báo, 7, tr. 45-47.
Iloie, R. E. (2015). Connections between FDI, Corruption Index and Country Risk Assessments in Central and Eastern Europe. Procedia Economics and Finance, 32, pp. 626-633.
Judge, W. Q., Natt, D. B., và Xu, W. (2011). The an- tecedents and effects of national corruption: A meta-analysis. Journal of World Business, 46(1), pp. 93-103.
Meon, P. G. và Weill, L. (2010). Is corruption an efficient grease? World Development, 38 (3),
pp. 244-259.
North, D. C. (1990). Institutions, institutional change and economic performance. Cambridge: Cambridge University Press.
Peracchi, V. và Meliciani, F. (2006). Convergence in per-capita GDP across European regions: a reappraisal. Empirical Economics, 31 (3), pp.549-568.
Quazi, R. M. (2014). Corruption and Foreign Direct Investment in East Asia and South Asia: An Econometric Study. International Journal of Economics and Financial ssues, 4 (2), pp. 231-242.
Trần Thị Ngọc Quyên (2016). Đổi mới kinh tế và chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của nhóm nước CLMV và một số vấn đề đặt ra cho Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, 1, tr. 71-77.
Rose-Ackerman, S. (2008). Corruption and govern- ment. Journal of International peace- keeping, 15 (3), pp.328-343.
Roy, J. P. và Oliver, C. (2009). International joint ven- ture partner selection: The role of the host-coun- try legal environment. Journal of International Business Studies, 40 (5), pp. 779-801.
Wei, S. J. (2000). How taxing is corruption on interna- tional investors? The review of Economics and Statistics, 82 (1), pp. 1-11.
Wheeler, D. và Mody, A. (1992). International invest- ment location decisions: The case of US firms. Journal of International Economics, 33 (1-2), pp. 57-76.
Zhao, J. H., Kim, S. H. và Du, J. (2003). The impact of Corruption and Tranparency on Foreign Direct Investment: An Empirical Analysis. Management International Review, 43 (1), pp. 41-62.