Tối ưu hóa chế độ sấy sản phẩm jerky làm từ thịt cá sấu
Main Article Content
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Aliakbarian, B., De Faveri, D., Converti, A. and Perego, P. (2008). Optimisation of olive oil extraction by means of enzyme processing aids using response surface methodology. Biochemistry Engineering Journal, 42(1), 34-40. DOI:10.1016/j.bej.2008.05.006
Aubourg, P.S. (1999). Influence of storage time and temperature on lipid deterioration during cod (Gadus morhua) and haddock (Melanogrammus aeglefinus) frozen storage. Journal of the Science of Food and Agriculture, 79(13), 1943 - 1948. Doi.org/10.1002/(SICI)1097- 1010(199910)79.
Boran, G., Karacam, H., and Boran, M. (2006). Changes in the quality of fish oil due to storage temparature and time. J. Food Chemistry, 98(4), 693 – 698. https://doi.org/10.1016/j.foodchem.2005.06.041
Bùi Văn Miên, Tôn Thất Hưng, Bùi Thị Bảo Châu, Lê Trung Thiên, Kha Chấn Tuyền, Nguyễn Anh Trinh, Nguyễn Hữu Cường và Nguyễn Thị Phước Thủy (2016). Cá sấu: Nguồn sản phẩm giàu dinh dưỡng, sản phẩm chức năng và sản phẩm giá trị gia tăng. Tạp chí khoa học Đại học Văn Hiến, 4(4), 43-54.
Chen, W.S, Liu, D.C, and Chen, M.T. (2002). The effect of roasting temperature on the formation of volatile compounds in Chinese-Style pork jerky. Asian-Aust. J. Anim. Sci., 15 (3), 427-431.
Chen, X.D., and Mujumdar, A.S. (Eds) (2008). Drying Technologies in Food Processing. Wiley-Blackwell, 352 Page.
FAO (1986). FAO Food and nutrition paper: 7. Food analysis: general technicque, additives contraminants and composition. Food and Agriculture Organization of the United Nations, Rome, 221-222.
Harris, P. and Tall, J. (1994). Rancidity in catfish. In: Allen, J.C., and Hamilton, R.J., Rancidity in Foods. London, Blackie Academic 1994, A Chapman & Hall Food Science, 256 – 272.
Hà Duyên Tư (2006). Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm. Hà Nội, Nxb Khoa học và Kỹ thuật.
Jittinandana, S., Kenney, P.B., Slider, S.D., and Kiser, R.A. (2002). Effect of brine concentration and brining time on quality of smoked rainbow trout fillet. Journal of Food Science, 67(6), 2095 - 2099.
Keene, W.E., Sazie, E., Kok, J., Rice, D.H., Hancock, D.D., Balan, V.K., Zhao, T., and Doyle, M.P. (1997). An outbreak of E. coli O157:H7 infections traced to jerky made from dear meat. J. Am. Med. Assoc., 277, 1229 – 1231. doi: 10.1001/jama.1997.03540390059036
Konieczny, P., Stangierski, J., and Kijowski, J. (2007). Physical and chemical characteristics and acceptability of home style beef jerky. J. Meat Science, 76 (2), 253-257. https://doi.org/10.1016/j.meatsci.2006.11.006
Louka, N., Juhel, F., Fazilleau, V., and Loonis, P. (2004). A novel colorimetry analysis used to compare different drying fish processes. Food Control, 15 (5), 327 – 334. https://doi.org/10.1016/S0956-135(02)00119-6.
Mylonaki, S., Klassos, E., Makris, D.P., and Kefalas, P. (2008). Optimisation of the extraction of olive (Olea europaea) leaf phenolics using water/ ethanol-based solvent systems and respone surface methodology. Anal. Bioanal. Chem., 392, 977-895. https://doi.org/10.1007/s00216-008-2353-9
Nguyễn Phước Thuỷ (2017). Xây dựng quy trình chế biến sản phẩm Jerky từ thịt cá sấu. Luận văn thạc sỹ Ngành Công nghệ thực phẩm. Trường Đại học Nông Lâm, Tp Hồ Chí Minh.
Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (1979). TCVN3215-79: Sản phẩm thực phẩm phân tích cảm quan theo phương pháp cho điểm. Ban hành theo quyết định số 722/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1979 của Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước.
Widjaja, W.P., Abdulamir, A.S., Abu Bakar, F.B., Saari, N.B., Ishak, Z.B., and Hamid, A.A. (2009). Lipid quality deterioration of bagridae catfish (Mystus nemurus) during storage. Research Journal of Biological Sciences, 4 (4), 525-530.