Trần Hữu Ái *

* Correspondence: Trần Hữu Ái (email: aith@vhu.edu.vn)

Main Article Content

Tóm tắt

Nghiên cứu này sử dụng phương pháp mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để xác định mối quan hệ giữa chất lượng đào tạo và sự cảm nhận của sinh viên Khoa Kinh tế gồm 5 thành phần với 22 biến quan sát: (1) cơ sở vật chất và phương tiện, (2) sự tin cậy vào nhà trường, (3) giáo viên, (4) chương trình đào tạo và (5) môi trường giáo dục. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có 4 thành phần liên quan đến chất lượng đào tạo tác động trực tiếp và cùng chiều đến cảm nhận của sinh viên. Các kết quả này cũng cung cấp các thang đo chất lượng giáo dục, tạo cơ sở cho việc quản lý chất lượng đào tạo và nâng cao sự hài lòng của sinh viên Khoa Kinh tế tại Trường Đại học Văn Hiến
Từ khóa: chất lượng đào tạo, sự cảm nhận hài lòng, Khoa Kinh tế, Trường Đại học Văn Hiến

Article Details

Tài liệu tham khảo

[1]. Baker D. A., Cromptom J. L., 2000. Quality, Satisfaction and Behavior Intentions. Annals of Tourism Research, 27(3), pp.785-804.

[2]. Cheng Y. C., Tam M., 1997. Multi-models of quality in education. Quality Assurance in Education., 5 (1), pp. 22-31.

[3]. Costas Z., Vasiliki V., 2007. Service quality assessment in a greek higher education institute. Journal of Bussiness Economics and Management, 9(1), pp.33-45.

[4]. Diamantis G. V., Benos V. K., 2007. Measuring student satisfaction with their studies in an international and European studies department, Operational Research. International Journal, 7(1), pp.47-59.

[5]. Firdaus A., 2006. The Development of HedPERF: A New Measuring Instrument of Service Quality for the Higher Edacation Sector. International Journal of Consumer Studies, 30(6), pp. 569-581.

[6]. Gi-Du Kang, Jeffrey James, 2004. Managing Service Quality. Emerrald Group Publishing Limtited, 14(4), pp.266-277.

[7]. Green D. M., 1994. What is Quality in Higher education? Concept, policy and practice, Talor and Francis, Bristol PA, USA.

[8]. Helgesen O., Nessett E., 2007. Image, Satisfaction and Antecedents: Drivers of Student Loyalty? A case study of Norwegian University College. Corporate Reputation Review, 10, pp. 38-59.

[9]. Kotler P., Armstrong G. (Gray), 2001. Principles of Marketing, Prentice Hall, (9th Ed).

[10]. Kwek C. L., Lau T. C., Tan H. P., 2010. Education Quality Process Model and Its Influence on Student Perceived Service Quality. International Journal of Business and Management, 5(8), pp. 154-165.

[11]. Maria P., David A., Marion B., 2007. Service Quality in Higher Education: The Experience of Overseas Students. Journal of Hospitality, Leisure, Sport and Tourism Education, 6(2), pp. 55-67.

[12]. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh. NXB Thống kê.

[13]. Oliver R., 1980. A Cognitive Model of the Antecedents and Consequences of Satisfaction Decisions. Journal of Marketing Research, 17(4), pp.460-469.

[14]. Russell P., 2005. Australia’s History: Themes and Debates. Sydney: University of New South Wales (UNSW) Press.

[15]. Sohail M. Sadiq, and Shaikh, Nassar M., 2004. Quest for excellence in business education: a study of student impression of service quality. International Journal of Education Management, 18(1), pp. 58-65.

[16]. Tribe J., Snaith T., 1998. From SERQUAL to HOLSAT: holiday satisfaction in Varadero, Cuba. Tourism Management, 19, pp. 25-34.

[17]. Tse D. K., Wilton P. C., 1988. Models of consumer satisfaction formation: An extension. Journal of hfarkering Research, 25, pp. 203-212.

[18]. Parasuraman A., Zeithaml V. A., Berry L. L., 1988. SERQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perception of service quality. Journal of Retailing, 64 (Spring), pp.12-40

[19]. Wright C., O’ Neil M., 2002. Service quality evaluation in the higher education sector: An empirical investigation of students’s perception. Higher Education Research & Development, 21(1), pp. 23-39.

[20]. Zeithaml V. A., Bitner M. J., 2000. Service Marketing: Intergrationg Customer Focus across the Firm, 2nd Ed. Boston, MA: McGraw-Hill.