Dam Thi Thu Huong *

* Correspondence: Dam Thi Thu Huong (email: huongdtth@hcmue.edu.vn)

Main Article Content

Abstract

Income diversification not only increases household income and improves the standard of living but also bases policymakers make decisions in the program of poverty reduction to sustainable development. Simpsons Index of Diversity (SID) and the multivariate regression model and the least square estimation (OLS) were used to estimate the degree of income diversification and analyze the factors affecting the diversification of households’ income in Nai lagoon, Ninh Thuan province. The data were collected through direct interviews with 402 households in May 2023 in Nai lagoon. The study results showed that household income per capita is still low (50.316 million VND/ year), and Simpson Index of Diversity (SID = 0.21) is very low. In addition, the result of the regression model also shows that education level, number of laborers, household size, agricultural income, and career affect the diversification of households’ income, in which the household size variable, education level, and number of laborers have the strongest impact on the diversification of households’ income in Nai lagoon, Ninh Thuan province. Thereby, the study proposes policy implications to diversify livelihoods and increase income for local people.
Keywords: the symbol, exile poetry, grey hair, 18th - the first half of 19th century

Article Details

References

Chevalier J. và Gheerbrant A. (1969). Dictionnaire des symboles: mythes, rêves, coutumes, gestes, formes, figures, couleurs, nombres. Phạm Vĩnh Cư dịch (2002). Từ điển biểu tượng văn hoá thế giới: Huyền thoại, chiêm mộng, phong tục, cử chỉ, dạng thể, các hình, màu sắc, con số. Đà Nẵng: Nxb Đà Nẵng.

Đào Phương Bình dịch (1978). Thơ văn Phan Huy Ích - Dụ Am ngâm lục, tập 1. Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội.

Đào Phương Bình, Nguyễn Tuấn Lương và Trần Duy Vôn (dịch) (1982). Thơ văn Đoàn Nguyễn Tuấn - Hải Ông thi tập. Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội.

Lotman, Ju. M. (1970). Cấu trúc văn bản nghệ thuật. Trần Ngọc Vương, Trịnh Bá Đĩnh và Nguyễn Thu Thủy dịch (2004). Hà Nội: Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.

Lotman, Ju. M., Uspenskij, B.A., Ivanov, V.V., Toporov, V.N., và Pjatigorskij, A.M. (1975). Theses on the Semiotic Study of Culture (as Applied to Slavic Texts). Lisse, The Peter de Ridder Press. Lã Nguyên, Đỗ Hải Phong, Trần Đình Sử dịch (2016). Kí hiệu học văn hóa. Hà Nội: Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

Mai Quốc Liên (chủ biên), Thạch Can, Ngô Lập Chi, Nhàn Vân Đình, Khương Hữu Dụng và Ngô Linh Ngọc (2001). Ngô Thì Nhậm tác phẩm, tập II. Hà Nội: Nxb Văn học và Nhà nghiên cứu Quốc học.

Mai Quốc Liên và Vũ Tuấn San dịch nghĩa - chú thích (2015). Nguyễn Du toàn tập, tập 2. Hà Nội: Nxb Văn học.

Nguyễn Thị Nương (2015). Hình tượng tự họa trong thơ chữ Hán Nguyễn Du. Báo cáo tại Hội thảo quốc tế Kỷ niệm 250 năm sinh đại thi hào Nguyễn Du (1765 - 2015): Đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới Nguyễn Du: Di sản và các giá trị xuyên thời đại, tổ chức tại Hà Nội. http://nguvan.hnue.edu.vn/Nghi%C3%AAn-c%E1%BB%A9u/V%C4%83n-h%E1%BB%8Dc-Vi%E1%BB%87t-Nam-trung-%C4%91%E1%BA%A1i/ p/hinh-tuong-tu-hoa-trong-tho-chu-han-nguyen-du-334

Phạm Ngọc Lan và Phan Văn Ánh biên soạn (2002). Thơ văn Nguyễn Án. Hà Nội: Nxb Đại học Sư phạm.

Trần Đình Sử (2016). Tác phẩm văn học như là ký hiệu nghệ thuật. https://trandinhsu.wordpress.com/2016/09/30/tac-pham-van-hoc-nhu-la-ki-hieu-nghe-thuat/

Trần Thị Băng Thanh (chủ biên) (2015a). Chí Đình Nguyễn Văn Lý (1795 - 1868) - Tổng tập thơ văn, tập I. Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội.

Trần Thị Băng Thanh (chủ biên) (2015b). Xuân Khanh Phan Thượng Thư tiền dạ tống xuân hữu phú kiến thị. In trong Chí Đình Nguyễn Văn Lý (1795 - 1868) - Tổng tập thơ văn, tập II. Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội.

Saussure, F. D. (1916). Giáo trình ngôn ngữ học đại cương. Cao Xuân Hạo dịch (2005). Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội.