Lieu Minh Tho * , & Bui Van Mien

* Correspondence: Lieu Minh Tho (email: mienbv@vhu.edu.vn)

Main Article Content

Abstract

The survey was carried out with participation of 30 farmers, 13 cooperative organizations, 270 samples (Soil, H2O and vegetables). Heavy metal contents and pesticide residues were collected to evaluate the food safety of vegetable production (SVP) and proposed solutions to improve the quality of SV products in the SVP chain in Can Duoc district and Can Giuoc district. The results showed that farmers had good conditions for safe vegetable production. However, 63% of the farmers were not licensed Food Safety Certificates. 30% of the farmers did not have irrigation systems. 24% of the households Lived in remote places and had difficulty with SVP transport. For cooperative organizations, 77% of the organizations had good conditions for processing SVP. 69% of the cooperative organizations had no internal quality control regulations; 46% of the cooperative organizations did not have one-way arrangement, 23% of the cooperative organizations did not fully participate in training and certification of food safety. There were found heavy metals (As, Cd , Pb, Cu, Zn ) in the soil and water in insignificant amounts. As a result of analysis of residues of pesticides in vegetables, there were 3.33% of SVP samples infected with Chlopyrifos (56,42 mg / kg); 2.22% samples infected with Cypermethrin (29.28 mg/kg) and 01 samples infected with Carbofuran with an average value of 1.06 mg/kg.
Keywords: safe vegetable production, safe vegetable production chains, food safety and sanitary standards

Article Details

References

Mai Thị Phương Anh và cộng sự (1996). Rau và Trồng rau. Nxb Nông nghiệp Hà Nội, 254 trang.

Bộ Khoa học và Công nghệ. TCVN 6193:1996, TCVN 6197:2008, TCVN 6626:2000, TCVN 7209 - 2002, TCVN 7877:2008, TCVN 6496:2009, TCVN 8467:2010.

Bộ Nông nghiệp và PTNT (2013). Quyết định 3073/ QĐ-BNN-QLCL. Phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc.

Bộ Nông nghiệp và PTNT (2014a). Thông tư số 45/2014/BNN PTNT. Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Bộ Nông nghiệp và PTNT (2014b). Thông tư số 51/2014/BNN PTNT. Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). QCVN 03- MT: 2015/BTNMT; QCVN 08-MT: 2015/ BTNMT.

Bộ Y Tế (2011) . QCVN 01: 2011/BYT; QCVN 02: 2011/BYT; QCVN 12 - 1: 2011/BYT; QCVN 12 - 2 : 2011/BYT.

Bộ Y Tế (2016). Thông tư số 50/2016/TT-BYT. Quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực vật trong thực phẩm.

Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Long An (2016). Báo cáo kết quả thực hiện chuỗi thực phẩm an toàn trên sản phẩm rau, thịt gà, gạo năm 2016.

Nguyễn Ngân Hà, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Mai Anh (2016). Đánh giá hiện trạng môi trường đất và sự tích lũy một số kim loại nặng, nitrat trong rau trồng tại phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa Tự nhiên và Công nghệ, 32 (1s), tr. 118-124.

Phan Thị Thu Hằng (2008). Nghiên cứu hàm lượng nitrat và kim loại nặng trong đất, nước, rau và một số biện pháp nhằm hạn chế sự tích lũy của chúng trong rau tại Thái Nguyên. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Đại học Thái nguyên, 146 trang.

Nguyễn Thị Mai Hương, Lê Thị Phương Quỳnh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Christina, Matthias, Dương Thị Thùy (2012). Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất và nước vùng canh tác nông nghiệp tại xã Phú Diễn và Tây Tự, Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50 (6), tr. 49-496.

Nguyễn Thị Thanh Hương (2012). Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực quản lý việc sử dụng một số phụ gia trong chế biến thực phẩm tại Quảng Bình. Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng, tr. 5-7.

Wisner, J. D., Leong, G. K., Tan, K. C. (2009). Principles of Supply Chain Managenement: A Balanced Approach, South-Western, pp. 35-52.

Kaplinsky, R. and Morris, M. (2001). A handbook for Value Chain Research. Brighton, United Kingdom, Institude of Development Studies, University of Sussex, pp. 4-6.

Bùi Thị Nga và Lâm Quốc Việt (2010). Hiện trạng sản xuất và lưu tồn thuốc trừ sâu trong đất, nước trên rau xà lách xoong tại xã Thuận An, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 14, tr. 278-287.

Sở Nông nghiệp và PTNT (2016). Báo cáo kết quả sản xuất ngành nông nghiệp năm 2016 và Kế hoạch năm 2017.

Phạm Thị Thùy (2005). Sản xuất rau theo tiêu chuẩn GAP. Nxb Nông nghiệp.

Trung tâm kiểm nghiệm CTU- MekongLAB (2007). Xác định dư lượng thuốc trừ sâu nhóm phosphor – chlor trong nông sản bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ GC-MS (AOAC 2007.01)

Trung tâm Khuyến nông quốc gia (2010). Tài liệu tập huấn kỹ thuật sản xuất rau an toàn. Nxb Nông nghiêp, tr.1-5.